“BONJOUR VIET NAM” Marc Lavoine “Mến chàoViệt Nam!”
Raconte moi ce nom étrange Hãy kể tôi nghe về cái tên xa lạ và khó gọi
Et difficile à prononcer Que je porte depuis que je suis née… Raconte moi Mà tôi đã đeo mang từ thuở chào đời
et le trait de mes yeux bridés, le vieil empire, et le trait de mes yeux bridés, qui disent mieux que moi ce que tu n’oses dire.. Hãy kể tôi nghe về vương triều cũ và đôi mắt xếch của tôi, đôi mắt biểu lộ lòng tôi hơn những lời người không dám thốt
Je ne sais de toi que des images de la guerre. Un film… de Coppola Tôi chỉ biết về người qua những hình ảnh của chiến tranh, một cuốn phim của Coppola
Et des hélicoptères en colère. Un jour, j’irai là bas… Và những chiếc trực thăng trong cơn thịnh nộ Một ngày kia tôi sẽ về…,
Un jour… dire bonjour à ton âme. Un jour.., để cất tiếng chào hồn thiêng dân tộc. Một ngày kia ...
VIET NAM J’irai là bas, (pour) te dire bonjour, Tôi sẽ đến nơi ấy để cất tiếng chào Việt Nam
qui me portent depuis que je suis née Raconte moi ma couleur, mes cheveux et mes petits pieds, qui me portent depuis que je suis née Hãy kể cho tôi nghe về màu da, mái tóc và đôi chân bé nhỏ đã cưu mang ta từ thuở chào đời
Raconte moi cet inconnu. ta maison, ta rue, Raconte moi cet inconnu. Hãy kể tôi nghe về ngôi nhà, con đường, Hãy kể tôi nghe về quê hương xa lạ.
Les marchés flottants, Et les sampans de bois Về những phiên chợ nổi trên sông, và những con thuyền tam bản
Je ne connais de mon pays que des photos de la guerre Un film de Coppola Tôi chỉ biết quê hương qua những hình ảnh của chiến tranh, một cuốn phim của Coppola
(Et) des hélicoptères en colère… Un jour, j’irai là bas, (Và) những chiếc trực thăng trong cơn thịnh nộ… Một ngày kia, tôi sẽ về thăm quê hương
Un jour…dire bonjour à mon âme. Un jour… Một ngày kia, tôi sẽ về viếng linh hồn của tôi .. Một ngày kia….
Việt Nam …j’irai là bas,(pour) te dire bonjour… Việt Nam Tôi sẽ đến nơi ấy để cất tiếng chào Việt Nam
Les temples et les Bouddhas de pierre Pour mes Pères Chào hỏi giùm những người cha của tôi, những ngôi chùa và những tượng Phật bằng đá
Les femmes courbées… dans les rizières Pour mes Mères Dans la prière Dans la lumière Revoir mes Frères, Viếng thăm các thiếu phụ khom lưng trên ruộng lúa thay cho những người mẹ của tôi. Trong lời nguyện cầu, trong ánh sáng, tôi sẽ gặp lại các anh em.
Toucher mon âme Mes racines Ma terre. Tôi về với tiếng lòng , cội nguồn, đất mẹ quê cha
Un jour… dire bonjour à mon âme Un jour.., …J’irai là bas Un jour… dire bonjour à mon âme Một ngày kia, tôi sẽ về… … về để cất tiếng chào hỏi hồn tôi
Việt Nam Un jour, j’irai là bas… (pour) te dire BONJOUR VIETNAM Một ngày kia, tôi sẽ về… Về để cất tiếng chào Việt Nam
Te dire bonjour… Vietnam Cất tiếng chào Việt Nam !